Giá:
Than Cục, Than Cám, Than Sản xuất theo yêu cầu, Chúng tôi luôn cam kết đảm bảo chất lượng, số lượng và thời gian giao hàng theo yêu cầu của khách hàng.
Liên hệ: Công ty CP Nhiệt Năng Việt – Ms Hiền - 0909140246
CUNG CẤP THAN CỤC, THAN CÁM TẬN NHÀ MÁY KHÁCH HÀNG
Chúng tôi luôn cam kết đảm bảo chất lượng, số lượng và thời gian giao hàng theo yêu cầu của khách hàng.
Than cục và than cám là hai loại than đá phổ biến trong công nghiệp, được khai thác từ các mỏ than và chế biến theo kích thước hạt khác nhau. Than cục có kích thước lớn, độ bền cao, còn than cám là loại than bột mịn, dễ cháy, thích hợp cho lò hơi và nhà máy nhiệt điện.
Than cục: Được sàng lọc từ than đá với kích thước lớn, sử dụng trong lò hơi công suất cao, luyện kim và các ngành công nghiệp cần nhiên liệu bền vững.
Than cám: Gồm nhiều loại khác nhau như than cám 3, cám 4, cám 5, thường dùng trong các nhà máy nhiệt điện, sản xuất xi măng và gạch.
Liên hệ: Công ty CP Nhiệt Năng Việt – Ms Hiền - 0909140246
CUNG CẤP THAN CỤC, THAN CÁM TẬN NHÀ MÁY KHÁCH HÀNG
Giá trị nhiệt cao: Than cục đạt mức 6.000 - 7.500 kcal/kg, than cám dao động từ 4.000 - 6.000 kcal/kg.
Chi phí hợp lý: Giá thành thấp hơn so với các nhiên liệu hóa thạch khác, giúp tối ưu chi phí vận hành.
Ứng dụng rộng rãi: Dùng trong sản xuất công nghiệp, luyện kim, xi măng, gạch ngói và nhiệt điện.
Nguồn cung dồi dào: Được khai thác từ nhiều mỏ lớn, đảm bảo ổn định lâu dài.
Lò hơi công nghiệp: Cung cấp nhiệt cho ngành chế biến thực phẩm, dệt may, sản xuất giấy.
Luyện kim, xi măng: Than cục là nhiên liệu chính trong quá trình luyện kim, sản xuất clinker.
Nhà máy nhiệt điện: Than cám được sử dụng phổ biến để phát điện.
Sưởi ấm: Than cục có thể sử dụng trong lò sưởi và hệ thống sưởi ấm quy mô nhỏ.
Sản xuất than ép, than tổ ong: Nguyên liệu chính cho các sản phẩm than đốt dân dụng.
Giá thành hợp lý, giúp tiết kiệm chi phí nhiên liệu.
Nguồn cung ổn định, đảm bảo sản xuất liên tục.
Phù hợp với nhiều hệ thống lò đốt và thiết bị công nghiệp.
Hạn chế ô nhiễm môi trường khi sử dụng đúng quy trình.
Thành phần các loại than cám phổ biến:
Than cám 2:
Cỡ hạt mm : 0 – 15
Độ tro khô Ak : Trung bình : 9% – Khung giới hạn Ak : 8,01 – 10,00%
Độ ẩm toàn phần Wtp : Trung bình : 8,0% Không lớn hơn :12,0%
Chất bốc khô Vk : Trung bình 6,5%
Lưu huỳnh chung khô Skch: Trung bình: 0,6% Không lớn hơn :0,8%
Trị số toả nhiệt toàn phần khô Qkgr: Không nhỏ hơn 7600 cal/g
Than cám 3a:
Cỡ hạt mm : 0 – 15
Độ tro khô Ak : Trung bình : 11,5% – Khung giới hạn Ak : 10,01 – 13,00%
Độ ẩm toàn phần Wtp : Trung bình : 8,0% Không lớn hơn :12,0%
Chất bốc khô Vk : Trung bình 6,5%
Lưu huỳnh chung khô Skch: Trung bình 0,6% Không lớn hơn :0,8%
Trị số toả nhiệt toàn phần khô Qkgr: Không nhỏ hơn 7350 cal/g
Than cám 3b:
Cỡ hạt mm : 0 – 15
Độ tro khô Ak : Trung bình : 14% – Khung giới hạn Ak : 13,01 – 15,00%
Độ ẩm toàn phần Wtp : Trung bình : 8,0% Không lớn hơn :12,0%
Chất bốc khô Vk : Trung bình 6,5%
Lưu huỳnh chung khô Skch: Trung bình : 0,6% Không lớn hơn :0,8%
Trị số toả nhiệt toàn phần khô Qkgr: Không nhỏ hơn 7050 cal/g
Than cám 4a:
Cỡ hạt mm : 0 – 15
Độ tro khô Ak : Trung bình : 20% – Khung giới hạn : 18,01 – 22,00
Độ ẩm toàn phần Wtp : Trung bình 8,0% Không lớn hơn 12,0%
Chất bốc khô Vk : Trung bình 6,5%
Lưu huỳnh chung khô Skch: Trung bình : 0,5% Không lớn hơn :0,7%
Trị số toả nhiệt toàn phần khô Qkgr: Không nhỏ hơn 6500 cal/g
Than cám 4b:
Cỡ hạt mm : 0 – 15
Độ tro khô Ak : Trung bình: 24% – Khung giới hạn Ak : 22,01 – 26,00%
Độ ẩm toàn phần Wtp : Trung bình: 8,0% Không lớn hơn :12,0%
Chất bốc khô Vk : Trung bình 6,5%
Lưu huỳnh chung khô Skch: Trung bình : 0,6% Không lớn hơn :0,8%
Trị số toả nhiệt toàn phần khô Qkgr: Không nhỏ hơn 6050 cal/g
Than cám 5:
Cỡ hạt mm : 0 – 15
Độ tro khô Ak : Trung bình : 30% – Khung giới hạn Ak : 26,01 – 33,00%
Độ ẩm toàn phần Wtp : Trung bình : 8,0% Không lớn hơn :12,0%
Chất bốc khô Vk : Trung bình 6,5%
Lưu huỳnh chung khô Skch: Trung bình: 0,6% Không lớn hơn :0,8%
Trị số toả nhiệt toàn phần khô Qkgr: Không nhỏ hơn 5500 cal/g
Than cám 6a:
Cỡ hạt mm : 0 – 15
Độ tro khô Ak : Trung bình : 36% – Khung Giới hạn Ak : 33,01 – 40,00%
Độ ẩm toàn phần Wtp : Trung bình 8,0% Không lớn hơn 12,0%
Chất bốc khô Vk : Trung bình 6,5%
Lưu huỳnh chung khô Skch: Trung bình: 0,6% Không lớn hơn :0,8%
Trị số toả nhiệt toàn phần khô Qkgr: Không nhỏ hơn 4850 cal/g
Than cám 6b:
Cỡ hạt mm : 0 – 15
Độ tro khô Ak : Trung bình : 42% – Khung giới hạn Ak : 40,01 – 45,00%
Độ ẩm toàn phần Wtp : Trung bình : 8,0% Không lớn hơn :12,0%
Chất bốc khô Vk : Trung bình: 6,5%
Lưu huỳnh chung khô Skch: Trung bình : 0,6% Không lớn hơn :0,8%
Trị số toả nhiệt toàn phần khô Qkgr: Không nhỏ hơn 4400 cal/g
Than cục và than cám là giải pháp nhiên liệu tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với nhiều ngành công nghiệp. Nếu bạn đang tìm kiếm nguồn than chất lượng cao với giá tốt nhất, hãy liên hệ ngay để được tư vấn và báo giá chi tiết!